Công ty thiết kế website chuẩn SEO Web Mới
Tìm kiếm
Công ty thiết kế website chuẩn SEO Web Mới

DNS là gì? Tìm hiểu hệ thống phân giải tên miền DNS

DNS là gì? Đó là hệ thống phân giải tên miền có nhiệm vụ chuyển đổi các tên miền website mà bạn hay sài ở dạng www.tienmien.com sang một địa chỉ IP tương ứng với tên miền và ngược lại, chi tiết như nào hãy cùng chúng tôi phân tích:

DNS là gì? Tìm hiểu hệ thống phân giải tên miền DNS

DNS là gì? Tìm hiểu hệ thống phân giải tên miền DNS

Mục Lục [Ẩn]


DNS là gì?

DNS (Domain Name System) là hệ thống phân giải tên miền có nhiệm vụ chuyển đổi các tên miền website mà bạn hay sài ở dạng www.tienmien.com sang một địa chỉ IP tương ứng với tên miền và ngược lại, thay vì nhớ chuỗi số IP dài thì chỉ cần nhớ tên miền là được nên rất tiện lợi và cũng rất quan trọng.

Xem thêm bài viết:

Tên miền(Domain) là gì?

Internet là gì?

Server là gì?

Chức năng của DNS

DNS dịch tên miền thành một địa chỉ IP gồm 4 nhóm số khác nhau và được ví như “người phiên dịch” và “truyền đạt thông tin” của Website. Tất cả đều được quy đổi sang các con số như www.webmoi.vn thành 423.356.589.721 hoặc ngược lại dịch một địa chỉ IP thành tên miền.

Ngoài ra còn có thêm các chức năng:

Lưu trữ thông tin DNS: Các tên miền và địa chỉ IP tương ứng được DNS Server lưu trữ thông tin. DNS Server sẽ truy vấn trong cơ sở dữ liệu của nó để tìm kiếm thông tin tương ứng với tên miền đó khi trình duyệt yêu cầu tìm kiếm một tên miền.

Quản lý các bản ghi DNS: Các bản ghi DNS như A (địa chỉ IPv4), AAAA (địa chỉ IPv6), CNAME (tên miền chấp nhận mệnh đề), MX (máy chủ thư điện tử) và nhiều loại khác đều được DNS lưu trữ thông tin.

Tăng tốc độ truy cập: Bằng cách lưu trữ thông tin DNS trong bộ nhớ đệm DNS Server cũng có thể được sử dụng để tăng tốc độ truy cập cho người dùng. Khi truy vấn DNS Server thay vì thực hiện truy vấn đến các máy chủ DNS khác thì sẽ truy cập thông tin từ bộ nhớ đệm trước.

Bảo mật thông tin DNS: Để đảm bảo tính bảo mật của thông tin DNS thì DNS Server có thể cấu hình. Để đảm bảo rằng thông tin DNS được truyền tải an toàn và không bị đánh cắp thì các tính năng bảo mật bao gồm chữ ký số, mã hóa và xác thực người dùng được cấu hình.

Nguyên tắc làm việc DNS

Đối với DNS server riêng của mình thì nhà cung cấp vận hành và duy trì. DNS server phân giải tên website này phải là DNS server của chính tổ chức quản lý website đó chứ không phải là nhà cung cấp nào khác khi một trình duyệt tìm kiếm địa chỉ của một website.

DNS được sử dụng phổ biến nhất

DNS Google

Về độ tin cậy và tốc độ phản hồi thì DNS của Google được đánh giá cao với băng thông không giới hạn và được cung cấp miễn phí.

Các thông số của DNS Google:

8.8.8.8

8.8.4.4

DNS Cloudflare

Là DNS nhanh nhất thế giới có băng thông không giới hạn và được cung cấp miễn phí.

Các thông số của DNS Cloudflare:

1.1.1.1

1.0.0.1

DNS OpenDNS

DNS của Cisco, được đánh giá cao về độ tin cậy và tính năng bảo mật và sử dụng rộng rãi.

Các thông số của OpenDNS:

208.67.222.222

208.67.220.220​

DNS VNPT

Người dùng sử dụng đường truyền của VNPT được đặc biệt cung cấp DNS và đây cũng là nhà mạng nổi tiếng vở Việt Nam.

Các thông số của DNS VNPT:

203.162.4.191

203.162.4.190

DNS Viettel

Một trong những lựa chọn tốt cho người dùng là DNS Server của Viettel hiện nay và nhà mạng này cũng là nhà mạng lớn tại Việt Nam và có được truyền internet mạnh mẽ.

Các thông số của DNS Viettel:

203.113.131.1

203.113.131.2

DNS FPT

Người dùng sử dụng đường truyền của FPT được DNS FPT cũng cung cấp DNS Server.

Các thông số của DNS FPT:

210.245.24.20

210.245.24.22

Làm thế nào để thay đổi thông tin DNS của một tên miền?

Bước 1: Đăng nhập vào thông tin quản lý tên miền

Bước 2: Thêm DNS record

Thêm DNS recordVào tab quản lý records, nhấn thêm mới.

Bước 3: Nhập DNS record

Nhập DNS recordChọn loại bản ghi DNS và nhập IP.

Các loại bản ghi DNS

A Record

Để lưu trữ thông tin về địa chỉ IP của một tên miền cụ thể và đây là một loại bản ghi trên DNS Server.

Có nhiệm vụ trỏ tên miền về website để tới một địa chỉ IP cụ thể và là một bản ghi đơn giản dùng phổ biến trên thị trường.

CNAME Record (Bản ghi CNAME)

Là bản ghi có chức năng đặt một hoặc nhiều tên khác cho tên miền chính.

Tạo một tên mới, điều chỉnh trỏ tới tên gốc và đặt TTL.

MX Record

MX Record chỉ định Server quản lý các dịch vụ Email của tên miền và với bản ghi này thì có thể:

Trỏ Domain đến Mail Server.

Đặt TTL.

Mức độ ưu tiên (Priority).

AAAA Record

Để lưu trữ thông tin về địa chỉ IPv6 của một tên miền cụ thể là chức năng của Record này. Được sử dụng để định danh cho các thiết bị trên mạng internet và địa chỉ IPv6 là phiên bản mới hơn của địa chỉ IP. Nhằm hỗ trợ tính sẵn sàng cao hơn và chia sẻ tải trên nhiều máy chủ mỗi tên miền có thể có nhiều bản ghi AAAA khác nhau.

TXT Record

Bản ghi này dùng để chứa các thông tin định dạng văn bản của Domain với chức năng thêm giá trị TXT, Host mới, Points To, TTL.

SRV Record

Bản ghi dùng để xác định chính xác dịch vụ nào chạy port nào. Priority, Name, Port, Points to, Weight, TTL có thể thêm.

NS Record

Thông tin về tên miền của máy chủ DNS chịu trách nhiệm cho một tên miền cụ thể nào đó được bản ghi lưu trữ thông tin. Nhằm hỗ trợ tính sẵn sàng cao hơn và chia sẻ tải trên nhiều máy chủ thì mỗi tên miền có thể có nhiều máy chủ DNS khác nhau. Bạn có thể tạo Name Server, TTL và cả Host mới khi sử dụng bản ghi NS Record.

DNS Server sẽ sử dụng bản ghi NS để tìm máy chủ DNS chịu trách nhiệm cho tên miền khi một trình duyệt hoặc ứng dụng yêu cầu truy cập đến một tên miền cụ thể. Sau đó, để phân giải tên miền thành địa chỉ IP tương ứng thì DNS Server sẽ tiếp tục sử dụng các bản ghi DNS Record khác.

Các loại DNS Server

Root Name Servers

Để tìm kiếm các máy chủ tên miền lưu trữ (authority) cho các tên miền thuộc mức cao nhất (top-level-domain) và đây là máy chủ tên miền chứa các thông tin.

Để tìm kiếm tối thiểu các thông tin về địa chỉ của các máy chủ tên miền authority thuộc lớp top-level-domain chứa tên miền muốn tìm thì máy chủ ROOT có thể đưa ra các truy vấn (query).

Sau đó, các thông tin về địa chỉ của máy chủ authority cho tên miền ở mức second-level-domain chứa tên miền muốn tìm được các máy chủ tên miền ở mức top-level-domain có thể cung cấp. Cho đến khi chỉ ra được máy chủ tên miền authority cho tên miền muốn tìm thì quá trình tìm kiếm vẫn tiếp tục. Theo cơ chế hoạt động này thì trên không gian tên miền bạn có thể tìm kiếm một tên miền bất kỳ.

Luôn được bắt đầu bằng các truy vấn gửi cho máy chủ ROOT trong quá trình tìm kiếm tên miền. Quá trình tìm kiếm này sẽ không được thực hiện nếu như các máy chủ tên miền ở mức ROOT không hoạt động. Trên mạng Internet hiện tại có 13 hệ thống máy chủ tên miền ở mức ROOT nhằm mục đích để tránh điều này xảy ra. Đều được đặt tại nhiều vị trí khác nhau trên mạng Internet cho các máy chủ tên miền này nói chung và ngay trong cùng một hệ thống nói riêng.

Local Name Server

Local Name Server dành cho các tên miền lưu trữ thấp hơn và chứa thông tin với mục đích tìm kiếm máy chủ tên miền lưu trữ. Các doanh nghiệp, các nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISPs) thường sử dụng và duy trì Local Name Server.

Lời kết

Cảm ơn các bạn đã tham khảo bài viết về DNS

  • 0 Bình luận
CEO Bùi Tấn Lực
Bùi Tấn Lực
CEO Bùi Tấn Lực người sáng lập ra Web Mới, là một lập trình viên, người viết content, chuyên tư vấn các vấn đề về website và SEO website, quý khách hãy liên hệ để trao đổi thiết kế website
  • Zalo
Chia sẻ nội dung đánh giá của bạn về DNS là gì? Tìm hiểu hệ thống phân giải tên miền DNS
Email, Điện thoại của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Đánh giá của bạn
Tên *
Email
Số điện thoại *
Bình luận, Hỏi đáp
Đăng ký tư vấn miễn phí
Tìm hiểu 1 năm không bằng lắng nghe 1 câu tư vấn
Tỉnh thành
0398.259.259