- Bùi Tấn Lực
- 358
- 11/11/2024
Database là gì? Đó là một tập hợp các dữ liệu có liên quan theo một cách có tổ chức để cho người sử dụng lấy thông tin và cập nhật dữ liệu nhanh chóng, chi tiết như nào hãy cùng chúng tôi phân tích:
Database là gì? Các mô hình Database phổ biến
Mục Lục [Ẩn]
Database là gì?
Database (Cơ sở dữ liệu) là một tập hợp các dữ liệu có liên quan theo một cách có tổ chức để cho người sử dụng có thể lấy thông tin và cập nhật dữ liệu một cách nhanh chóng, được tổ chức thành các bảng và mỗi bảng chứa các hàng và cột tương ứng với các thuộc tính của dữ liệu. Thông thường cơ sở dữ liệu sẽ được lưu trữ trong Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL, SQL Server,...
Các mô hình Database phổ biến
Database dạng File
Danh sách thông tin về những đối tượng được lưu trữ dưới dạng file *.mdb Foxpro, ascii, *.dbf,...
Database quan hệ
Các thực thể có mối quan hệ với nhau sẽ được lưu trong một bảng, thường dùng các hệ quản trị cơ sở dữ liệu như Oracle, MS SQL Server, MySQL… để quản lý.
Database hướng đối tượng
Dạng này có thêm trường hợp hướng đối tượng như hành vi người dùng, các đối tượng trong bảng cũng được phân cấp rõ ràng, MS SQL Server, Postgres, Oracle là những hệ quản trị cơ sở dữ liệu hỗ trợ dạng này.
Database bán cấu trúc
Thường được lưu trữ dưới nhiều dạng và phổ biến nhất là dạng XML, các thông tin mô tả về đối tượng đều nằm trong thẻ tag, dạng này dễ dàng truy xuất và mở rộng.
Các thuật ngữ về Database & quản lý dữ liệu
Table (Bảng): Chứa danh sách dữ liệu bao gồm nhiều hàng và nhiều cột.
Row (Hàng): Đó là một bản ghi chứa thông tin về một đối tượng cụ thể.
Column (Cột): Nếu như một hàng là một thực thể thì một cột là một thuộc tính quả thực thể đó, nó là một thuộc tính đại diện cho tất cả các thực thể trong table đó.
Primary Key (Khóa chính): Nó là giá trị của một thuộc tính hay nhiều thuộc tính gộp lại để dùng làm khóa chính và khóa chính đó là duy nhất và không trùng với bất cứ nhóm hoặc thuộc tính nào.
Foreign Key (Khóa ngoại): Đó là một cột trong bảng và cột đó là khóa chính của một bảng khác giúp xác định mối quan hệ giữa các bảng với nhau.
Query (Truy vấn): Đây là một câu lệnh để yêu cầu tương tác với dữ liệu như: select, insert, update,...
Index (Chỉ mục): Giúp cho quá trình tìm kiếm trong bảng được nhanh hơn.
Big Data: Đó là một dữ liệu lớn cần một cơ sở dữ liệu đặc biệt để quản lý.
NoSQL Database (Cơ sở dữ liệu NoSQL): Loại này không sử dụng mô hình quan hệ và được dùng để quản lý các dữ liệu không có cấu trúc hoặc dữ liệu lớn.
SQL (Structured Query Language): Là ngôn ngữ lập trình phục vụ cho việc lưu trữ và tương tác với cơ sở dữ liệu.
Database Management System (DBMS): Đó là một phần mềm để tạo và vận hành cơ sở dữ liệu, truy vấn và cập nhật dữ liệu.
Ứng Dụng Của Cơ Sở Dữ Liệu
Quản lý doanh nghiệp: Quản lý thông tin khách hàng, đơn hàng, kho hàng, nhân sự,....
Ngành ngân hàng và tài chính: Quản lý danh sách tài khoản khách hàng, báo cáo tài chính, giao dịch,...
Ngành y tế: Quản lý hồ sơ bệnh nhân, kết quả xét nghiệm, lịch sử điều trị,...
Ngành giáo dục: Quản lý thông tin sinh viên, điểm số, lịch học,....
Thương mại điện tử: Quản lý thông tin sản phẩm, đơn hàng, khách hàng, giao dịch,...
Khoa học và nghiên cứu: Quản lý dữ liệu thí nghiệm, nghiên cứu,....
Lời kết
Cảm ơn các bạn đã tham khảo bài viết Database là gì?
- 0 Bình luận
Email, Điện thoại của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *