Bùi Tấn Lực
- 1590
- 11/10/2024
SEO là gì? Đó là quá trình tối ưu hóa website để tăng lượt truy cập vào web, nhằm tăng thứ hạng trên các công cụ tìm kiếm như Google, Bing,…, chi tiết như nào hãy cùng chúng tôi phân tích:
SEO là gì? Những thuật ngữ SEO thường gặp
Mục Lục [Ẩn]
SEO là gì?
SEO (Search Engine Optimization) là quá trình tối ưu hóa website để tăng lượt truy cập vào web, nhằm tăng thứ hạng trên các công cụ tìm kiếm như Google, Bing,… để tăng thứ hạng ta cần tối ưu chất lượng trang web, viết bài chuẩn SEO, đi backlink, SEO Onpage, SEO Offpage...
Xem thêm bài viết:
Lợi ích của SEO cho Doanh nghiệp
Nếu SEO tốt thì sẽ làm: tăng lượng traffic về website, khách hàng tiềm năng tăng đáng kể, tỷ lệ ROI tăng, thương hiệu được nhiều người biết đến... dẫn đến doanh nghiệp phát triển tốt và chi phí bỏ ra ít.
Hạn chế của SEO
Thời gian đầu tư lâu dài và thuật toán thay đổi liên tục nên nếu không phải chuyên về SEO thì nên có định hướng rõ ràng.
Quy trình SEO cơ bản
Nghiên cứu
Nghiên cứu các từ khóa bên lĩnh vực bạn đang SEO để có chiến lược phát triển rõ ràng, nghiên cứu cả đối thủ cạnh tranh xem họ đi những backlink từ trang nào, sử dụng công cụ để hỗ trợ nghiên cứu từ khóa lẫn đối thủ cạnh tranh.
Lập kế hoạch
Để xây dựng từ khóa phát triển tốt cần phải lên kế hoạch rõ ràng về thời gian, nội dung...
Xây dựng nội dung
Để xây dựng nội dung trước tiên bạn phải hiểu tất cả thông tin về bài viết bạn đang viết, thống kê tất cả những gì quan trọng nhất để thêm vào bài viết, từ đó viết theo ý của bạn một cách ngắn gọn, dễ hiểu nhất và không được copy.
Tối ưu hóa trang
Thực hiện tối ưu SEO Onpage hiệu quả để hỗ trợ các bài viết lên top hiệu quả và tối ưu lại các bài viết về về chính tả, bổ sung các ý còn thiếu hoặc viết lại câu từ cho dễ hiểu hơn.
Xây dựng liên kết
Nhất là liên kết nội bộ phải được xây dựng hiệu quả để cho người đọc có thể tìm kiếm thêm bài đọc liên quan và từ đó họ ở lại trang web lâu hơn. Xây dựng hệ thống backlink chất lượng dẫn về website để tăng truy cập và đẩy từ khóa lên top công cụ tìm kiếm.
Những thuật ngữ SEO thường gặp
- SEO Onpage: là áp dụng những kiến thức về SEO để tối ưu những gì có trên website chẳng hạn như nội dung, thẻ meta, URL, Thẻ tiêu đề, từ khoá, tốc độ tải trang, sitemap… để giúp website tăng thứ hạng trên các công cụ tìm kiếm.
- SEO Offpage: là dùng các hành động ở bên ngoài website nhằm để bài viết được index và tăng thứ hạng trên công cụ tìm kiếm bao gồm xây dựng backlink từ các website khác trỏ về và Marketing trên các kênh mạng xã hội Social Media Marketing và Social Bookmarking.
- Technical SEO: là thực hiện tối ưu trên website để đáp ứng các yều cầu của các công cụ tìm kiếm như crawl, index, render và cấu trúc website để tăng thứ hạng trong kết quả tìm kiếm, các yếu tố cần cải thiện là Javascript, XML sitemaps, Site architecture, URL structure, Structured data, Thin content, Duplicate content, Hreflang, Canonical tags, 404 pages, 301 redirects...
- Local SEO: là hình thức trên các từ khóa tìm kiếm theo địa phương và tối ưu website để nó xuất hiện trên công cụ tìm kiếm Google, Bing và Yahoo... Google sẽ dùng Maps để tìm ra những doanh nghiệp có cung cấp sản phẩm, dịch vụ theo từ khóa đang tìm.
- Entity: là một thực thể đã đáp ứng được các tiêu chí đơn lẻ, duy nhất, có thể xác định và phân biệt được, thực thể đó có thể là một cá nhân, sự vật, sự việc, địa điểm hay tính từ,…giúp mô tả và khiến Google dễ dàng nhận diện thương hiệu website của bạn.
- SEOer: là những người thực hiện SEO website cho khách hàng lên TOP đầu các trang công cụ tìm kiếm như Google, Bing... các SEOer sẽ tiến hành phân tích, nghiên cứu từ khóa, tối ưu nội dung bài viết, cải thiện các yếu tố kỹ thuật trên trang web, xây dựng backlink chất lượng về, sau đó theo dõi hiệu quả SEO.
- Thẻ Title: là một đoạn mô tả ngắn về chính nội dung của trang web, bạn có thể nhìn thấy nó hiển thị trên thanh tab của trình duyệt, dòng chữ đậm hiện thị trên kết quả tìm kiếm của google, ping.., và lúc chia sẽ các trang mạng xã hội.
- Description: là đoạn mô tả ngắn tóm tắt ngắn gọn về nội dung một bài viết muốn nói tới, nó sẽ xuất hiện trên các công cụ tìm kiếm và giúp người đọc hiểu rõ nội dung của bài viết trước khi chọn click vào.
- Heading: là các thẻ dùng để chỉ rõ các ý chính có trong bài viết gồm có các thẻ H và theo cấp từ cha tới con, như H1 là tên chính của bài viết, H2 là tiêu đề các ý con, H3 là các ý con nhằm giải thích cho H2, tương tự nên làm tới H4 là đủ không cần làm tới H6.
- Anchor Text: là đoạn văn bản được gắn link, khi người dùng nhấp vào sẽ chuyển qua một link mới, giúp tăng tỷ lệ chuyển đổi và giúp người đọc ở lại trang web lâu hơn, tìm hiểu rõ hơn về bài viết đang đọc.
- Traffic: là thuật ngữ trong SEO dùng để chỉ số lượng người truy cập vào website từ các nguồn như truy cập trực tiếp qua tên miền, trang giới thiệu, tìm kiếm trên Google, mạng xã hội, quảng cáo Google... số lượng truy cập càng cao dẫn đến độ uy tín của website càng cao, qua đó giúp theo dõi dễ dàng hành vi của người dùng và những từ khóa thường xuyên được người dùng tìm kiếm.
- URL: là đường dẫn liên kết đến một trang web hoặc đến các file tài nguyên như video, hình ảnh, pdf... trên không gian mạng, địa chỉ này là duy nhất giúp xác định rõ nguồn tài nguyên.
- XML Sitemap: là một tập tin để thông báo danh sách các liên kết trên trang web của bạn.
- Page Authority: là chỉ số dùng để đánh giá khả năng lên top của một trang web trên công cụ tìm kiếm, chỉ số này được phát triển bởi Moz và có thang điểm từ 0 tới 100 và mang tính tham khảo và không thể chính xác tuyệt đối.
- Duplicate Content: là nội dung trên một bài viết của bạn giống với nội dung của một bài viết có đường dẫn khác có thể là trên cùng website hoặc webiste khác, lỗi này là do bạn đi copy bài viết khác hoặc do lỗi kỹ thuật làm tạo ra nhiều link khác nhau nhưng có nội dung giống nhau.
- Backlink: là hành động nhằm tăng độ uy tín, tăng vị trí của website trên công cụ tìm kiếm bằng cách đặt link website của mình trên các website khác, diễn đàn, blog và các mạng xã hội.
- Internal Link: là những đường link nằm trên cùng website được liên kết với nhau, nó nằm ở trên menu hoặc footer nhưng chủ yếu là được xây dựng chính ở trong nội dung bài viết, nó hỗ trợ cho người đọc tìm hiểu thêm kiến thức thông qua bài viết thêm giúp khách ở lại trang web lâu hơn và tăng điểm SEO.
- Domain Age: tuổi đời của tên miền tính từ thời điểm tên miền được đăng ký, website có tuổi đời tên miền càng cao thì độ uy tín càng cao.
- Domain Keyword: tên miền chứa từ khóa, một yếu tố quan trọng mà Google xếp hạng cho trang web.
- Google Index: là quá trình quét các bài viết của website trên internet và kết nạp vào hệ thống cơ sở dữ liệu của công cụ tìm kiếm, để sau đó khi tìm kiếm sẽ xuất hiện trong kết quả tìm, thứ hạn của bài viết còn phụ thuộc vào chất lượng của bài viết đó.
- Google Penalty: là các Website vi phạm bị Google phạt dựa trên các thuật toán tìm kiếm của Google làm toàn bộ hoặc một phần website bị rớt xếp hạng đột ngột, có thể do spam backlink, seo mũ đen, vi phạm quy tắc về từ khóa, một khi bị phạt sẽ khôi phục lại rất lâu và có khi không khôi phục được luôn, lúc bị phạt có thể Google sẽ thông báo về cho bạn.
- Thin Content: là nội dung mỏng về chất lượng và giá trị mang đến cho khách hàng không được tốt, chất lượng ở đây là nội dung ngắn nhưng kém hiệu quả, khó đọc, không hấp dẫn, trùng lặp, copy, lỗi chính tả... những nội dung như này không được Google đánh giá cao cho nên khó có thứ hạng cao trên công cụ tìm kiếm.
- Canonical: là thẻ HTML dùng trong trường hợp có nhiều URL bị lỗi Duplicate gây trùng lặp nội dung do nội dung giống nhau hoặc tương tự nhau, thẻ Canonical dùng để khai báo URL gốc để cho Google nhận dạng đâu là phiên bản chính.
- Search Engine: là bộ máy, hệ thống dùng để tìm kiếm thông tin, nơi mà người dùng nhập từ khóa tìm kiếm và bộ máy sẽ truy xuất dữ liệu đã index trong hệ thống để cho ra kết quả phù hợp, kết quả hiển thị là các trang web, hình ảnh, video, địa chỉ, bản đồ, tài liệu,… Đây cũng là nơi doanh nghiệp tìm kiếm khách hàng của mình thông qua các bài viết và các thông tin trình bày về sản phẩm, dịch vụ của họ.
- SERP: là kết quả tìm kiếm trả về sau khi người dùng search từ khóa trên các công cụ tìm kiếm như Google, Bing, Yahoo,… bao gồm các website, hình ảnh, video... được chia ra làm các dạng: quảng cáo trả phí, tự nhiên, Local Business, dữ liệu cấu trúc...
- Bounce Rate: là phần trăm số lần khách chỉ truy cập một trang web mà không nhấn thêm bất kỳ một liên kết nào khác hoặc thực hiện thêm một hành động nào khác, phần trăm được tính là lấy số lần thoát trang chia cho tổng số lần truy cập, cái này dùng để phân tích lưu lượng truy cập web. Ví dụ số lượt thoát trang là 70 trong tổng số lượt truy cập là 100 thì số % Bounce Rate là 70%.
- Organic traffic: là một thuật ngữ để nói về lưu lượng truy cập tự nhiên không trả phí từ các công cụ tìm kiếm về website, với ưu điểm đáp ứng mong muốn, nhu cầu của khách hàng tìm năng trên Google, Bing,...
- CTR: là chỉ số dùng để đo lường tỷ lệ giữa số lần nhấp chuột và số lần hiển thị của một liên kết trên một chiến dịch quảng cáo hoặc SEO tự nhiên và có thể ở một số trường hợp khác, chỉ số cao chứng tỏ bài viết mà bạn quảng cáo hoặc SEO đang chạy tốt còn ngược lại thì không.
- Conversion Rate: là phần trăm số khách hàng thực hiện hành động mà doanh nghiệp mong muốn trên tổng số người tiếp cận với nội dung hoặc trong một chiến dịch, hành động đó có thể là chat zalo, gọi điện, đặt hàng, cung cấp thông tin qua chatbot, yêu cầu báo giá, tư vấn, nhập thông tin vào form liên hệ...
- Crawl: là hành động kỹ thuật của các con bot do công cụ tìm kiếm như Google, Bing hay Yahoo,… sử dụng để thu thập dữ liệu trên các website bằng cách phân tích mã nguồn HTML để đọc dữ liệu, dữ liệu sẽ được lọc ra theo yêu cầu của người dùng và công cụ tìm kiếm, Crawl Data hay Crawl dữ liệu là tên gọi khác của Crawl.
- Keyword Density: là chỉ số về tần suất xuất hiện của từ khóa mục tiêu trong nội dung được tính bằng số lần xuất hiện của từ khóa mục tiêu trên tổng số từ trong nội dung hay trên toàn trang, mật độ này góp phần tăng hiển thị từ khóa lên google nhưng nếu spam quá nhiều sẽ đi ngược lại với hiệu quả. Nếu từ khóa mục tiêu trong bài viết xuất hiện 20 lần trong một bài đăng blog 1000 từ thì sẽ có mật độ từ khóa là 2%. Nếu từ khóa xuất hiện 30 lần thì mật độ từ khóa là 3%.
- Content Pillar (trang nội dung trụ cột): là trang chủ đề chính bao gồm tất cả nội dung của website hay Social Media, trang chính của website sẽ chứa tất cả từng thông tin nhỏ liên quan và thông tin nhỏ sẽ có bài viết cụ thể riêng và gắn link qua lại để người dùng dể dàng tìm hiểu.
- Search Intent (User Intent hay Keyword Intent): là mục đích, ý định của người dùng khi search từ khóa tìm kiếm trên các công cụ tìm kiếm như Google, phân tích lý do truy vấn tìm kiếm của người dùng để đưa ra các nội dung phù hợp với từng mục đích mong muốn của khách hàng. Từ đó cung cấp các giải pháp có giá trị và nâng cao trải nghiệm người dùng rồi từ từ cải thiện vị trí của website trên SERP.
- Disavow Link: là một chức năng của Google Search Console với mục đích nhận thông báo chặn các backlink bẩn mà chủ website yêu cầu, để tránh phạt nhầm khi trang web có nhiều backlink bẩn, spam trỏ về, đa phần trường hợp này là do bị đối thủ chơi xấu.
- Schema: là những đoạn code HTML hoặc Javascript dùng để mô tả dữ liệu có cấu trúc về một sản phẩm, một sự kiện, một người, một tổ chức,… trên website để hiện thị trên kết quả tìm kiếm Google, Bing,.... đó có thể là những đánh giá, ngày đăng,....
- Thuật toán google: là những thuật toán được google đưa ra với mục đích sắp xếp hàng triệu website có trên internet xuất hiện trên kết quả tìm kiếm phù hợp với từ khóa mà người dùng tìm kiếm một cách hiệu quả nhất, giúp người dùng có được các kết quả ưng ý nhất, các thuật toán sẽ được cập nhật thường xuyên để mang lại một trải nghiệm tuyệt vời cho mọi người.
- Core Web Vitals: là một tập hợp các chỉ số bao gồm: CLS, LCP, FID,... của Google đưa ra nhằm giúp website có được trải nghiệm người dùng được tốt hơn, các chỉ số này rất quan trọng, thậm chí còn ngang bằng với chất lượng của nội dung bài viết, cần phải cải thiện các chỉ số này cho website để cải thiện vị trí website trên top Google.
- Semantic: SEO là phương pháp tối ưu hóa tìm kiếm bằng cách phân tích chiều sâu mục đích của người tìm kiếm, tập trung phát triển theo chiều sâu các chủ đề liên quan đến từ khóa tìm kiếm của người dùng, trả lời tất cả những câu hỏi trong nội dung bằng các bài viết chi tiết.
- Search volume (Khối lượng tìm kiếm): là liệt kê số lượt tìm kiếm của từng từ khóa nằm trong cụm từ khóa dành cho một công cụ tìm kiếm nhất định, phổ thông nhất là Google, thời gian thường được tính trong khoảng 12 tháng hoặc tùy có thể là một khoản thời gian nào đó, người dùng sẽ sử dụng các công cụ để kiểm tra và biết được mức độ phổ biến của từ khóa.
- Trust Flow (TF): là chỉ số có điểm từ 1 tới 100 trên công cụ Majestic dùng để đánh giá sự tin cậy của một website dựa trên chất lượng của các backlink trỏ về website đó, các backlink càng uy tín thì chỉ số càng cao.
- Broken Link: là những đường dẫn bị đứt gãy gây gián đoạn truy cập khi người dùng click vào liên kết và bị chuyển hướng 404, hiện thông báo lỗi, chuyển hướng về liên kết không đáng tin cậy, liên kết đó có thể là liên kết nội bộ, liên kết trên website bạn trỏ ra ngoài, backlink trỏ về website bạn.
- Từ khóa (Keyword): là những từ ngữ hoặc cụm từ mà người dùng nhập vào các công cụ tìm kiếm như Google, Bing,... để tìm kiếm thông tin, nó liên quan đến chủ đề của một bài viết, một đối tượng, một khái niệm,... và để Googe hiểu được chủ đề của trang web thì các SEOer sẽ nghiên cứu từ khóa, tối ưu các yếu tố trên bài viết có chứa từ khóa chính để Google nhận diện được các nội dung liên quan tới từ khóa.
- Thẻ Meta (Meta Tag): là bao gồm nhiều loại thẻ nằm trong phần <head> của html và nó chứa các nội dung để quy định cách hiển thị của website, để cho những công cụ tìm kiếm như Google, Bing,... tìm đọc nhưng không hiển thị trên giao diện website.
- Keyword Difficulty (KD): là chỉ số dùng để đánh giá độ khó, độ phức tạp của từ khóa trong chiến dịch SEO từ khóa lên thứ hạng cao trên kết quả tìm kiếm tự nhiên, các SEOer sẽ dựa vào chỉ số KD của từ khóa để phân chia công việc, thời gian, nhân sự cho hiệu quả, để đảm bảo từ khóa lên được top công cụ tìm kiếm, chỉ số KD càng cao thì độ khó càng cao.
- Organic Keywords: là hình thức phân tích những từ khóa được người dùng tìm kiếm trên các công cụ tìm kiếm, website của bạn sẽ được hiện ra trong kết quả tìm kiếm và người dùng sẽ vào trang web của bạn xem mà bạn không phải bỏ ra một khoảng phí nào hết.
- UX (User Experience): là trải nghiệm của người dùng khi sử dụng các sản phẩm hoặc dịch vụ như website, phần mềm, ứng dụng,... kết quả trải nghiệm được thông qua các hành động, phản ứng, cảm nhận, suy nghĩ,... của khách hàng.
- Mobile-First Indexing: là thuật toán của Google dùng để index nội dung website trên phiên bản di động, Google ưu tiên nội dung trên phiên bản di động để index và xếp hạng hơn cả phiên bản desktop, điều này chứng tỏ Google ngày càng chú trọng vào các website có responsive, các website không có responsive sẽ bị Google đánh giá thấp.
- Keyword Cannibalization (Từ khóa ăn thịt): là thuật ngữ nói về tình trạng có nhiều hơn một trang web trên một website cùng cạnh tranh một từ khóa với nhau và gây ra nhầm lẫn cho công cụ tìm kiếm vì không biết xếp hạng trang nào ở vị trí cao hơn, từ đó các trang đều bị giảm đi mức độ liên quan và độ tin cậy rồi từ từ bị giảm đi thứ hạng trên các công cụ tìm kiếm.
- Keyword Stuffing: là nhồi nhét nhiều từ khóa vào nội dung bài viết, thẻ title, thẻ description nhằm mục đích đẩy từ khóa mau lên top nhưng sự thật không phải vậy, điều này nếu lúc trước thì hiệu quả nhưng đến bây giờ thì không còn tác dụng mà còn gây hại cho website, nó làm mất đi tính tự nhiên của bài viết và bị google đánh giá là spam.
- Crawl Budget: là hạn mức thu thập dữ liệu trên website, là số lượng trang web được GoogleBot thu thập trong một khoảng thời gian nhất định, số lượng trang web được thu thập phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: tốc độ load trang, tốc độ phản hồi của máy chủ,... những bài mới viết hoặc những bài vừa cập nhật lại nội dung sẽ được ưu tiên thu thập trước, mục đích của việc tăng hạn mức thu thập dữ liệu là để các bài viết mới cập nhật nội dung được thu thập sớm, nếu có chỉnh sửa tối ưu trên website hoặc backlink thì cũng mong bài viết được thu thập nhiều, vì mỗi lần được thu thập thì thứ hạng của bài viết trên kết quả tìm kiếm cũng được cập nhật theo.
- User Engagement: là những chỉ số nói về mức độ tương tác của người dùng trên website, ứng dụng,... theo dõi qua các hành động như nhấp chuột, tải xuống, chia sẽ,... bằng các công cụ phân tích để đưa ra các kết quả, đánh giá về mức độ hiệu quả của website, từ đó có những biện pháp để cải thiện tốt hơn.
- Google sandbox: là một thuật toán mà các SEOer cho rằng Google đã đưa ra dùng để quản lý việc tăng thứ hạng của các website mới, kiểm tra chất lượng của các website mới, các website mới nếu thực hiện các hành vi SEO mũ đen sẽ bị hạn chế lên top cao và có khi mất top, thời gian hạn chế tầm 2 tới 6 tháng hoặc cho tới khi website gỡ các vi phạm và thực hiện các biện pháp SEO hiệu quả hơn, Google cần thời gian để xem xét chất lượng của website có thật sự tốt không.
- Topical Authority: là một khái niệm dùng để đánh giá mức độ chuyên môn, độ tin cậy, tính thẩm quyền, sức mạnh của website trong một chủ đề hoặc lĩnh vực, chuyên ngành cụ thể, nó dựa vào chất lượng nội dung cao, khả năng bao quát một chủ đề để đánh giá sức mạnh của website.
Cách thức hoạt động của SEO
Thu thập dữ liệu: Các con bọ của các công cụ tìm kiếm đi tới tất cả trang web để tìm kiếm thông tin sau đó thu thập dữ liệu.
Lập chỉ mục: Dữ liệu sau khi thu thập sẽ được đánh giá và lập chỉ mục đưa vào cơ sở dữ liệu.
Cung cấp kết quả tìm kiếm: Cung cấp kết quả phù hợp với từ khóa tìm kiếm, những dễ liệu đã được index sẽ hiện lên theo danh sách.
Các công cụ hỗ trợ SEO?
Google Analytics
Google Analytics là công cụ dùng để theo dõi thống kê phân tích lượng truy cập website, quan sát hành vi của người dùng để giúp người quản trị website dễ đưa ra hướng phát triển trang web của mình.
Google webmaster tool
Google Search Console là công cụ dùng để khai báo, theo dõi, phân tích, sửa lỗi website của bạn, giúp người dùng dễ dàng làm việc với Google trong việc quản lý website, từ đó phát triển trang web đi đúng hướng.
Bing Webmaster Tools
Bing Webmaster Tools là công cụ của Bing giúp bạn quản trị website hiệu quả, hỗ trợ theo dõi, duy trì và khắc phục sự cố của trang web trên công cụ tìm kiếm Bing, đồng thời tối ưu hóa website.
Một số công cụ khác
Tool Moz, Google Keyword Planner, Screaming Frog, SEO Tools Asia, Keywordtool.io, SEO Quake Toolbar, GTmetrix...
Các trường phái SEO hiện nay là gì?
SEO mũ trắng là gì?
SEO mũ trắng là phương pháp SEO an toàn chủ yếu tập trung vào chất lượng nội dung và liên kết chất lượng, phương pháp này không bị Google phạt, thời gian để có kết quả lâu nhưng ổn định trong thời gian dài.
SEO mũ đen là gì?
SEO mũ đen (Black Hat SEO) là sử dụng các phương pháp SEO lách luật của Google đặt ra với mục đích đẩy từ khóa lên top cao trong thời gian ngắn, rất dễ bị Google đánh phạt sau này và khó xây dựng lại.
SEO mũ xám là gì?
SEO mũ xám (Gray Hat SEO) là quá trình sử dụng các kỹ thuật SEO mũ trắng và SEO mũ đen, kỹ thuật này chậm lên top Google hơn mũ đen nhanh hơn mũ trắng nhưng ít bị phạt hơn mũ đen và dễ bị phạt hơn mũ trắng.
Lời kết
Cảm ơn các bạn đã tham khảo bài viết về SEO là gì?
- 0 Bình luận

Email, Điện thoại của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *