Trần Ngọc Thanh
- 362
- 20/08/2025
Chuỗi (String) trong JavaScript là những chữ cái, chữ số, ký tự đặc biệt nằm trong dấu nháy kép hoặc dấu nháy đơn của một biến chuỗi hoặc biến đối tượng, chi tiết như nào hãy cùng chúng tôi phân tích:
Chuỗi (String) trong JavaScript
Chuỗi (String) trong JavaScript là gì?
Chuỗi (String) trong JavaScript là những chữ cái, chữ số, ký tự đặc biệt nằm trong dấu nháy kép hoặc dấu nháy đơn của một biến chuỗi hoặc biến đối tượng, để sử dụng linh hoạt các chuỗi này ta có nhiều phương thức để sử dụng chúng một cách hợp lý.
Các loại Chuỗi (String) trong JavaScript
Chuỗi (String) bình thường trong JavaScript
<script>
var strkep = "Chạy thử Chuỗi (String) bình thường dấu nháy kép trong JavaScript <br>";
var strdon = 'Chạy thử Chuỗi (String) bình thường dấu nháy đơn trong JavaScript <br>';
document.write(strkep);
document.write(strdon);
</script>
Kết quả:
Chạy thử Chuỗi (String) bình thường dấu nháy kép trong JavaScript
Chạy thử Chuỗi (String) bình thường dấu nháy đơn trong JavaScript
Chuỗi (String) theo đối tượng trong JavaScript
<script>
var stringdt = new String("Chạy thử Chuỗi (String) theo đối tượng trong JavaScript");
document.write(stringdt);
</script>
Kết quả:
Chạy thử Chuỗi (String) theo đối tượng trong JavaScript
Toán tử cộng (+) dùng để nối chuỗi trong JavaScript
<script>
var strmot = "Xin ";
var strhai = "chào ";
var strba = "quý ";
var strbon = "khách ";
var chuoimoi = strmot+strhai+strba+strbon;
document.write(chuoimoi);
</script>
Kết quả:
Xin chào quý khách
Các Hàm dùng để xử lý Chuỗi (String) trong JavaScript
Phương thức | Mô tả |
concat(str) | Dùng để nối hai biến chuỗi lại với nhau hoặc nối nhiều biến chuỗi lại với nhau. |
charAt(vitri) | Dùng để tìm kiếm một ký tự tại 1 vị trí nhất định trong một chuỗi, bắt đầu từ vị trí số 0 và kết thúc từ độ dài của chuỗi trừ đi 1, nếu vị trí không tồn tại thì sẽ trả về rỗng, ký tự trả về có thể có dấu hoặc không dấu hoặc khoảng trắng. |
indexOf() | Dùng để lấy khóa (key) của phần tử đầu tiên có giá trị cần tìm hoặc để lấy vị trí của một chuỗi con trong chuỗi lớn, nếu không tìm thấy chuỗi hoặc phần tử có giá trị cần tìm thì sẽ trả về -1. |
lastIndexOf() | Dùng để tìm vị trí cuối cùng xuất hiện của phần tử cần tìm trong mảng hoặc chuỗi con trong chuỗi lớn, nếu tìm mà không có thì sẽ trả về -1. |
toLowerCase() | Dùng một biến chuỗi để tạo ra một biến chuỗi khác với toàn bộ chữ thường trong chuỗi mới. |
toUpperCase() | Dùng một biến chuỗi để tạo ra một biến chuỗi khác với toàn bộ chữ hoa trong chuỗi mới. |
slice() | Dùng để tách một số phần tử,ký tự của mảng hoặc chuỗi gốc để tạo mảng mới hoặc chuỗi mới và không ảnh hưởng mảng hoặc chuỗi gốc. |
trim() | Dùng để xóa các khoảng trắng bằng dấu cách hoặc dùng tab, xóa các ký tự xuống dòng, để lại một khoảng trắng mặc định giữa các từ, giúp câu chữ dễ đọc hơn. |
substr() | Dùng để lấy số ký tự của một chuỗi để tạo ra một chuỗi mới mà không ảnh hưởng gì tới chuỗi gốc. |
replace() | Dùng để thay thế chuỗi con trong một chuỗi gốc sau đó trả về một chuỗi mới mà không ảnh hưởng gì đến chuỗi gốc, hàm này phân biệt chữ hoa chữ thường. |
length |
Dùng để đếm số ký tự của một chuỗi và đếm số phần tử của một mảng, trong một chuỗi 1 khoảng trắng vẫn tính là 1 ký tự và ký tự có dấu vẫn tính là 1 ký tự. |
endsWith() | Dùng để kiểm tra chuỗi ký tự con có nằm ở vị trí cuối cùng của chuỗi gốc hay không, bạn có thể chọn số lượng ký tự đầu tiên để kiểm tra, phương thức này phân biệt chữ hoa chữ thường, nếu có chuỗi ký tự cần tìm ở cuối chuỗi gốc thì trả về true, nếu không thì trả về false. |
localeCompare() | Dùng để so sánh 2 chuỗi với nhau theo chữ cái đầu tiên của chuỗi và sắp xếp theo bảng chữ cái, nó phân biết chữ hoa chữ thường, chữ thường đứng trước chữ hoa, nếu ký tự đầu bằng nhau thì sẽ so sánh tiếp ký tự kế tiếp. |
match() | Dùng để đếm số lần xuất hiện của một chuỗi con hoặc xem vị trí xuất hiện lần đầu tiên của chuỗi con, nếu chuỗi bạn cần tìm không có trong chuỗi gốc thì kết quả trả về null. |
repeat() | Dùng nội dung của một chuỗi gốc và lặp lại nội dung đó với số lần được chỉ định, kết quả sẽ được gắn vào một chuỗi mới mà không làm thay đổi đến chuỗi cũ. |
search() | Dùng để tìm vị trí xuất hiện lần đầu tiên của một chuỗi con trong một chuỗi gốc, có thể phân biệt chữ hoa chữ thường hoặc không phân biệt chữ hoa chữ thường tùy vào cấu trúc tham số truyền vào. |
split() | Dùng để cắt một chuỗi thành một mảng thông qua khoảng trắng, chuỗi rỗng, dấu gạch ngang, dấu phẩy,.... |
startsWith() | Dùng để kiểm tra xem một chuỗi con có nằm ở vị trí đầu tiên của chuỗi gốc hay không, hoặc kiểm tra chuỗi con có nằm ở vị trí bắt đầu được chỉ định hay không, phương thức này phân biệt chữ hoa và chữ thường. |
substring() | Dùng để lấy một chuỗi con từ một chuỗi gốc để tạo nên một chuỗi mới. |
charCodeAt() | Dùng để lấy vị trí của một một ký tự trong một chuỗi sau đó trả về giá trị Unicode (hay mã ASCII) của ký tự đó, phương thức này không làm thay đổi nội dung của chuỗi gốc. |
Lời kết
Cảm ơn các bạn đã tham khảo bài viết Chuỗi (String) trong JavaScript.
- 0 Bình luận

Trần Ngọc Thanh
Content Trần Ngọc Thanh là người viết content có kinh nghiệm nhiều năm tại Web Mới, chuyên viết content bên lĩnh vực website và nhiều lĩnh vực khác
Chia sẻ nội dung đánh giá của bạn về Chuỗi (String) trong JavaScript
Email, Điện thoại của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Email, Điện thoại của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Bình luận, Hỏi đáp
Đăng ký tư vấn miễn phí
Tìm hiểu 1 năm không bằng lắng nghe 1 câu tư vấn